Home / Tin Tức / bài tập ánh xạ tuyến tínhBài Tập Ánh Xạ Tuyến Tính31/03/2023Trong chương trình toán cao cấp môn đại số và hình học giải tích, để hiểu rõ hơn về ánh xạ tuyến tính , bài viết này dvdtuhoc.com sẽ chia sẻ một số kiến thức cơ bản cùng với các dạng bài tập về ánh xạ tuyến tính thường gặp trong quá trình học. Chúc các bạn học tập tốt!1. Ánh xạ tuyến tính là gì?Định nghĩa: V→W từ không gian vecto V đến không gian vecto W gọi là ánh xạ tuyến tính nếu thoả mãn 2 tính chất sau:f(x,y)=f(x)+f(y)f(kx)=kf(x)∀ x, y∈V, ∀ k∈ R2. Các tính chất của ánh xạ tuyến tínhCho V và W là hai không gian véc tơ. Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì:f(θ) = θf(–v) = –f(v), ∀v ∈ Vf(u – v) = f(u) – f(v), ∀u, v ∈ V.Bạn đang xem: Bài tập ánh xạ tuyến tính3. Hạng của ánh xạ tuyến tính – Định lí về số chiềuĐịnh nghĩa hạng của axtt: Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì số chiều của Im(f) gọi là hạng của f, ký hiệu là rank(f).Xem thêm: Hướng Dẫn Giao Dịch Cầu Thủ Trong Fifa Online 3, Giao Dịch Cầu Thủ Trong Fifa Online 3rank(f) = dim(Im(f)).Định lý về số chiều: Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thìdim(Im(f)) + dim(Ker(f)) = n,trong đó n = dimV, tức là rank(f) + dim(Ker(f)) = n.3. Chứng minh ánh xạ tuyến tínhVí dụ: Cho R2→R3, Chứng minh ánh xạ f có phải là ánh xạ tuyến tính hay khôngf(x,y)=(x+y, 0, 2x+2y)GiảiLấy 2 vecto bất kỳ thuộc R2: x=(x1;y1) và y=(x2,y2)– f(x+y)=(x1 + x2, y1 + y2)=(x1 + x2 + y1 + y2,0, 2x1 + 2x2 + 2y1 + 2y2)= (x1+y1, 0, 2x1 + 2y1 )+(x2,+y2 , 0, 2x2 +y2 )= f(x)+f(y)-f (kx) = f (kx 1 , ky 1 )= (kx 1 + ky 1 , 0, 2kx 1 + 2ky 1 )= k (x 1 + y 1, 0, 2x 1 + 2y 1 )= kf (x)Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tính4. Ma trận của ánh xạ tuyến tínhV là không gian vecto với cơ sở SW là không gian vecto với cơ sở TMa trận của f theo cơ sở S -> T là ma trận gồm các cột là các toạ độ f(s) theo cơ sở TCách tìm ma trận của ánh xạ tuyến tínhTìm ảnh f(s)Tìm toạ độ T5. Cách tìm ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tínhVí dụ: Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R4f (a, b, c) = (a + b + c, b, bc, a + c)GiảiCó thể viết lại thành dạng cột:Ví dụ: Tìm ma trận của f theo cơ sở S-T : R3→R2f (a, b, c) = (b + c, 2a-c)S = {u 1 (1,0,1), u 2 (4,3,3), u 3 (1,2,1)}T = {(2,2), (1,7)}GiảiTìm ảnh f(s):f (u 1 ) = f (1,0,1) = (1,1)f (u 2 ) = f (4,3,3) = (6,5)f (u 3 ) = (1,2,1) = (3,1)Tìm toạ độ TVậy ma trận S – T là:Tham khảo: bài tập không gian vecto có lời giảiBài tập ánh xạ tuyến tính có lời giảiI. Bài tập chứng minh ánh xạ tuyến tính có lời giải1.Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?f (x, y) = (x, y + 1)GiảiLấy 2 vecto bất kỳ thuộc R2: x=(x1;y1) và y=(x2,y2)– f (x + y) = (x 1 + x 2, y 1 + y 2 )= (x 1 + x 2 , y 1 + y 2 + 1)= (x 1 , y 1 +1) + (x 2 , y 2 )≠ f (x) + f (y)Vậy ánh xạ đã cho không phải là ánh xạ tuyến tính2. Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?f (x, y) = (y, y)GiảiLấy 2 vecto bất kỳ thuộc R2: x=(x1;y1) và y=(x2,y2)– f (x + y) = (y 1 + y 2 , y 1 + y 2 )= (y 1 + y 2 , y 1 + y 2 )= (y 1 + y 1 ) + (y 2 , y 2 )= f (x) + f (y)-f (kx) = f (kx 1 , ky 1 )= (ky 1 , ky 1 )= k (y 1, y 1 )= kf (x)Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tínhII. Tìm ma trận f đối với cơ sở chính tắc1. Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R3f (a, b, c) = (a + 2b + c, a + 5b, c)